HÃNG TÀU: VAI TRÒ, DỊCH VỤ VÀ TẦM QUAN TRỌNG TRONG NGÀNH VẬN TẢI BIỂN
Hãng tàu là công ty có ngành nghề kinh doanh là sở hữu và khai thác tàu biển .
Các hãng tàu đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu, cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển, một trong những phương thức vận chuyển hiệu quả và tiết kiệm nhất. Với sự phát triển của thương mại quốc tế, các hãng tàu ngày càng mở rộng mạng lưới hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần thúc đẩy kinh tế toàn cầu.
1. Vai trò của các hãng tàu trong thương mại quốc tế
Kết nối toàn cầu
Hãng tàu giúp kết nối các nền kinh tế trên toàn thế giới thông qua việc vận chuyển hàng hóa giữa các cảng biển quốc tế. Điều này không chỉ giúp lưu thông hàng hóa mà còn thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia.
Đảm bảo chuỗi cung ứng
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các hãng tàu đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chuỗi cung ứng không bị gián đoạn. Bằng việc vận chuyển hàng hóa một cách liên tục và đáng tin cậy, các hãng tàu giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất và kinh doanh hiệu quả.
Tối ưu hóa chi phí
Vận tải đường biển là một trong những phương thức vận chuyển có chi phí thấp nhất, đặc biệt khi so sánh với vận tải hàng không hoặc vận tải đường bộ. Các hãng tàu cung cấp dịch vụ vận tải container giúp giảm thiểu chi phí vận chuyển, đặc biệt là đối với hàng hóa có khối lượng lớn.
2. Các dịch vụ chính của các hãng tàu
Vận tải container
Các hãng tàu cung cấp dịch vụ vận tải container, bao gồm các loại container thông thường, container lạnh và container đặc biệt. Dịch vụ này đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn, nguyên vẹn từ cảng đi đến cảng đến.
Dịch vụ logistics
Ngoài vận tải container, các hãng tàu còn cung cấp dịch vụ logistics toàn diện như quản lý chuỗi cung ứng, kho bãi và phân phối. Dịch vụ logistics giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển, lưu trữ và phân phối hàng hóa, giảm thiểu chi phí và tăng cường hiệu quả.
Dịch vụ theo dõi và quản lý hàng hóa
Các hãng tàu hiện đại cung cấp hệ thống theo dõi và quản lý hàng hóa tiên tiến, cho phép khách hàng dễ dàng theo dõi lộ trình hàng hóa mọi lúc, mọi nơi. Điều này giúp tăng cường độ minh bạch và tin cậy trong quá trình vận chuyển.
3. Hãng Tàu Container
Theo AXS-Alphaliner, các hãng tàu container trên thế giới có khoảng 4.700 tàu với tổng năng lực khoảng 13 triệu TEU, tính đến tháng 1 năm 2010.
Trong số đó, 100 hãng tàu hàng đầu (Top 100 operated fleets) có tổng số tàu đang sở hữu, thuê, và đóng mới là 4.400 tàu với sức chở gần 12,5 triệu TEU.
Như vậy 100 hãng này chiếm tới 96.1% năng lực đội tàu container toàn thế giới.
Thứ hạng và số liệu cụ thể được tóm tắt trong bảng dưới đây.
AXS Alphaliner – 100 hãng tàu hàng đầu |
|||||||
TT |
Hãng tàu |
Tổng số |
TT |
Hãng tàu |
Tổng số |
||
TEU |
Tàu |
TEU |
Tàu |
||||
1 |
APM-Maersk |
2,052,270 |
540 |
51 |
MACS |
16,225 |
13 |
2 |
MSC |
1,498,296 |
390 |
52 |
Meratus |
16,175 |
39 |
3 |
CMA CGM Group |
1,034,255 |
356 |
53 |
Dole Ocean Liner |
15,668 |
29 |
4 |
Evergreen Line |
557,444 |
150 |
54 |
Heung-A Shipping |
14,811 |
19 |
5 |
APL |
543,609 |
137 |
55 |
Westwood |
13,828 |
7 |
6 |
Hapag-Lloyd |
463,457 |
112 |
56 |
Nam Sung |
13,273 |
21 |
7 |
COSCO Container L. |
453,876 |
135 |
57 |
Simatech |
13,261 |
10 |
8 |
CSCL |
450,337 |
124 |
58 |
Delphis NV / Team Lines |
12,711 |
14 |
9 |
Hanjin Shipping |
434,852 |
98 |
59 |
United Feeder Services |
12,597 |
15 |
10 |
NYK |
409,137 |
107 |
60 |
Tanto Intim Line |
12,424 |
31 |
11 |
CSAV Group |
343,776 |
98 |
61 |
FESCO |
12,372 |
17 |
12 |
K Line |
342,299 |
90 |
62 |
Containerships OY |
12,317 |
14 |
13 |
OOCL |
340,439 |
73 |
63 |
OEL / Shreyas |
12,135 |
12 |
14 |
MOL |
339,673 |
90 |
64 |
Borchard Lines |
11,303 |
14 |
15 |
Yang Ming Line |
312,962 |
77 |
65 |
Log-In Logistica |
10,306 |
8 |
16 |
Hamburg Süd Group |
309,570 |
103 |
66 |
HubLine Bhd |
9,567 |
18 |
17 |
Zim |
305,538 |
94 |
67 |
Vinalines |
9,530 |
15 |
18 |
Hyundai M.M. |
274,529 |
53 |
68 |
Marfret |
9,438 |
9 |
19 |
UASC |
196,237 |
49 |
69 |
Mariana Express Lines |
9,421 |
10 |
20 |
PIL (Pacific Int. Line) |
193,965 |
110 |
70 |
Boluda Lines |
9,090 |
11 |
21 |
MISC Berhad |
125,101 |
39 |
71 |
Valfajre Eight Shg Co |
8,803 |
12 |
22 |
Wan Hai Lines |
125,060 |
66 |
72 |
Irish Continental Group |
8,389 |
13 |
23 |
HDS Lines |
96,325 |
31 |
73 |
Samskip |
8,366 |
12 |
24 |
RCL (Regional Container L.) |
53,435 |
39 |
74 |
NSCSA |
8,100 |
4 |
25 |
Sea Consortium |
53,205 |
46 |
75 |
Universal Africa Line |
8,056 |
16 |
26 |
Grimaldi (Napoli) |
50,988 |
46 |
76 |
Tarros |
7,932 |
8 |
27 |
TS Lines |
48,925 |
27 |
77 |
Great White Fleet |
7,914 |
18 |
28 |
KMTC |
37,349 |
32 |
78 |
Bien Dong Shg (Vinashin) |
7,820 |
15 |
29 |
CCNI |
36,712 |
16 |
79 |
SeaFreight |
7,629 |
8 |
30 |
STX-Pan Ocean (Container) |
34,706 |
26 |
80 |
Shanghai Jin Jiang |
7,459 |
9 |
31 |
SITC |
34,424 |
39 |
81 |
Tropical Shg |
7,183 |
16 |
32 |
Horizon Lines |
34,150 |
16 |
82 |
OPDR |
6,522 |
10 |
33 |
Arkas Line / EMES |
30,887 |
27 |
83 |
Eimskip |
6,476 |
10 |
34 |
UniFeeder |
30,814 |
38 |
84 |
DAL |
6,353 |
2 |
35 |
Maruba + CLAN |
30,146 |
13 |
85 |
Kambara Kisen |
6,167 |
8 |
36 |
Matson |
29,074 |
15 |
86 |
Conti Lines |
6,165 |
6 |
37 |
Emirates Shipping Line |
27,592 |
10 |
87 |
Caribbean Feeder Services |
6,038 |
9 |
38 |
Seaboard Marine |
27,477 |
33 |
88 |
Independent Container Line |
5,910 |
4 |
39 |
S.C. India |
27,468 |
10 |
89 |
Yanghai Shipping Co (YSC) |
5,345 |
5 |
40 |
Schöller Group |
27,436 |
18 |
90 |
Chun Kyung (CK Line) |
5,302 |
11 |
41 |
Samudera |
27,062 |
31 |
91 |
Johan Shg |
5,263 |
12 |
42 |
Swire Shipping |
26,635 |
25 |
92 |
Formosa Plastics |
5,251 |
5 |
43 |
Sinotrans |
24,139 |
28 |
93 |
Melfi C.L. |
5,194 |
5 |
44 |
Nile Dutch Shg |
24,042 |
17 |
94 |
Peel Ports (BG Freight) |
5,181 |
9 |
45 |
Linea Messina |
23,156 |
17 |
95 |
Qatar National Line |
5,156 |
8 |
46 |
Sinokor |
22,930 |
24 |
96 |
Dannebrog / Nordana |
4,953 |
7 |
47 |
Turkon Line |
20,635 |
16 |
97 |
Shanghai Hai Hua (Hasco) |
4,766 |
7 |
48 |
Crowley Liner Services |
19,624 |
23 |
98 |
IMTC |
4,580 |
9 |
49 |
Grand China Logistics |
18,916 |
15 |
99 |
UAFL |
4,557 |
5 |
50 |
Temas Line |
18,914 |
35 |
100 |
Marguisa |
4,408 |
5 |
Nếu sắp xếp theo quốc gia, trong số 100 hãng tàu container hàng đầu này, 10 quốc gia đang khai thác đội tàu container lớn nhất theo thứ tự như sau:
TT |
Hãng |
TEU |
Tàu |
1 |
Đan Mạch |
2,088,037 |
585 |
2 |
Thụy Sỹ |
1,498,296 |
390 |
3 |
Nhật Bản |
1,097,276 |
295 |
4 |
Đài Loan |
1,044,391 |
320 |
5 |
Pháp |
1,043,693 |
365 |
6 |
Trung Quốc |
993,917 |
357 |
7 |
Hàn Quốc |
843,097 |
289 |
8 |
Đức |
829,563 |
258 |
9 |
Singapore |
800,200 |
303 |
10 |
Chile |
380,488 |
114 |
Gọi vào hotline: 0903 354 157 để biết thêm thông tin chi tiết
Nếu bạn cần hỗ trợ về xuất nhập khẩu hàng hoá quốc tế thì có thể liên hệ team Smartlink Logistics chúng mình nhé, để được hướng dẫn tư vấn dịch vụ cũng như các thủ tục hải quan liên quan cần thiết.
SMART LINK: BEST SERVICE BEST YOU