CO FORM VK – NHỮNG LƯU Ý VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU VK

Nếu bạn đang tìm hiểu hay đang hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thương mại quốc tế thì giấy chứng nhận xuất xứ (CO – Certificate of Origin) là một loại tài liệu không thể thiếu. Chứng nhận CO bao gồm rất nhiều mẫu như: CO form A, CO form D, CO form E… Trong bài viết này, Smart Link Logistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về CO form VK và những lưu ý cần quan tâm về mẫu CO này.

1. CO form VK là gì?

C/O form VK (Trong một số trường hợp có thể gọi là C/O form VK và vẫn được công nhận) là một loại Chứng từ Xuất xứ được cấp cho hàng hóa có nguồn gốc tại Việt Nam và xuất khẩu sang Hàn Quốc. C/O form VK được phát hành dựa trên Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc (Hiệp định VKFTA; VietNam – Korea Free Trade Area). Hiệp định này có hiệu lực kể từ ngày 20/12/2015.

C/O form VK được xem như một chứng từ quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc. Khi hàng hóa nhập khẩu được cung cấp với chứng từ này, chúng sẽ được hưởng những ưu đãi về thuế, thường là giảm thuế. Với Hiệp định này, người xuất khẩu và người nhập khẩu có thể tiết kiệm một phần chi phí trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa.

C/O form VK được phát hành dưới sự hướng dẫn của Hiệp định VKFTA và tuân thủ các quy định trong các tài liệu pháp luật cụ thể như sau:

  • Thông tư 40/2015/TT-BCT: Quy định về việc thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc.
  • Thông tư 48/2015/BCT: Sửa đổi Thông tư số 40/2015/TT-BCT (ngày 18/11/2005) của Bộ Công Thương về việc thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc.
  • Nghị định 149/2017/NĐ-CP: Quy định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định VKFTA trong giai đoạn 2018 – 2022.

2. Hồ sơ xin cấp CO form VK

Tương tự như các loại Biểu mẫu C/O khác, để yêu cầu cấp Biểu mẫu C/O VK, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ chứng từ đảm bảo cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa, bên nhập khẩu và bên xuất khẩu… Các thông tin phải được nhất quán với nhau để tránh bị từ chối cấp Biểu mẫu C/O. Dưới đây là danh sách các chứng từ bạn cần chuẩn bị cho bộ hồ sơ xin C/O:

  • Đơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu).
  • Tờ khai C/O đã điền đầy đủ thông tin. Bạn cần chuẩn bị ít nhất 4 bản, trong đó có 1 bản chính, 1 bản sao sẽ gửi cho bên nhập khẩu, 1 bản sao sẽ được giữ lại bởi đơn vị cấp C/O và 1 bản sao sẽ được giữ lại bởi cơ quan cấp C/O. Trong trường hợp sử dụng Biểu mẫu ICO, bạn cần thêm 1 bản sao đầu tiên để VCCI chuyển tới Tổ chức ICO Quốc tế về Cà phê. Ngoài ra, bạn cũng cần chuẩn bị các chứng từ liên quan đến quá trình xuất khẩu và minh chứng nguồn gốc của hàng hóa có nguồn gốc tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

Các chứng từ về xuất khẩu, chứng minh rằng hàng hóa đã được xuất khẩu từ Việt Nam:

  • Giấy phép xuất khẩu (nếu có).
  • Tờ khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu.
  • Chứng nhận xuất khẩu (nếu có).
  • Hóa đơn (hoặc hóa đơn có thị thực VISA đối với hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ, tuân theo quản lý hạn ngạch).
  • Vận đơn.

Các chứng từ giải trình, minh chứng nguồn gốc của hàng hóa tại Việt Nam:

  • Các tài liệu liên quan đến việc mua bán hoặc giao nhận hàng hóa cho quá trình xuất khẩu.
  • Định mức hải quan (nếu có).
  • Tờ khai nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất.
  • Các chứng từ liên quan đến việc nhập khẩu hoặc mua nguyên liệu.
  • Quy trình sản xuất và bất kỳ giấy chứng nhận kiểm định nào từ các cơ quan chuyên ngành (trong trường hợp các chứng từ khác chưa giải thích rõ xuất xứ của hàng hóa).

3. Cách thức kê khai thông tin CO mẫu VK

CO form VK

 

Khi kê khai nội dung trong C/O form VK cần phải phù hợp với các chứng từ được quy định tại thông tư 40/2015/TT-BCT. Cụ thể, bạn sẽ kê khai thông tin trong từng ô như sau:

Ô số 1 (hàng hóa được gửi từ): Tại ô này bạn cần ghi thông tin của người xuất khẩu như: Tên, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.

Ô số 2 (hàng hóa được gửi đến): Tại đây bạn sẽ ghi các thông tin bao gồm: tên người nhận hàng, địa chỉ nhận hàng, tên quốc gia nhập khẩu…

Cần lưu ý ô trên cùng bên phải (số tham chiếu C/O) là số tham chiếu của C/O sẽ do Việt Nam cấp bao gồm tổng cộng 13 ký tự, chia thành 5 nhóm. Giữa nhóm 1 và 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, 4, sẽ sử dụng dấu “/”. Chú thích của các nhóm cụ thể như sau:

  • Nhóm 1: Tên nước xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là  “VN”.
  • Nhóm 2: tên nước nhập khẩu là Hàn Quốc, gồm 02 ký tự là “KR”
  • Nhóm 3: năm cấp C/O, sử dụng 02 ký tự cuối của năm cấp. Ví dụ: cấp năm 2020 sẽ ghi là “20”;
  • Nhóm 4: Tên tổ chức chức cấp C/O, sử dụng 2 ký tự. Danh sách tổ chức cấp C/O đã được quy định tại Phụ lục IX và Bộ Công Thương cũng cập nhật danh sách này thường xuyên khi có sự thay đổi về các tổ chức cấp C/O.
  • Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 5 ký tự.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP Hà Nội cấp C/O form VK mang số thứ 8 cho lô hàng xuất sang Hàn Quốc trong năm 2020 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR 20/01/00008.

Tại phần được cấp tại bạn sẽ ghi là “VIET NAM”.

Ô số 3 (ngày hàng khởi hành, phương tiện vận chuyển và cảng dỡ hàng): Tại đâu bạn ghi chi tiết ngày khởi hành, loại phương tiện vận tải (nếu bạn chuyển hàng bằng máy bay thì ghi rõ “By air”, nếu chuyển hàng bằng đường biển bạn cần ghi rõ tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.

Ô số 4: (phần thông tin dành cho cơ quan có thẩm quyền): những cơ quan hải quan tại cảng đến hoặc điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu tick vào khi xét cho hưởng ưu đãi thuế đặc biệt theo hiệp định VKFTA.

Ô số 5: (số thứ tự các mặt hàng): Tại ô này bạn cần ghi số thứ tự cho từng mặt hàng riêng biệt trong lô hàng. Lưu ý, nhiều mặt hàng có thể ghi trên cùng một C/O.

Ô số 6: (số hiệu và ký hiệu của kiện hàng): Tại đây sẽ là thông thi về ký hiệu và số hiệu được in trên bao bì của kiện hàng.

Ô số 7: Tại đây bạn sẽ điền các thông tin bao gồm số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, tên của hàng hoá, mã HS code của hàng hóa tại nước nhập khẩu. Bạn cần lưu ý mã HS code cần phải được ghi ít nhất 6 số đầu tiên.

Ô số 8 (tiêu chí xuất xứ): Bạn cần phải ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn dưới đây:

  • Hàng hóa xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất hoàn toàn tại lãnh thổ của các nước thành viên xuất khẩu quy định tại Điều 3, Phụ lục I: “WO”.
  • Hàng hóa đáp ứng các quy tắc cụ theo quy định tại Điều 5, Phụ lục I: – Chuyển đổi mã số hàng hóa: “CTC” – Hàm lượng giá trị khu vực: Ghi hàm lượng giá trị khu vực hàng hóa cần đạt (ví dụ: “RVC 45%”).  – Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển đổi mã số hàng hóa: Ghi tiêu chí kết hợp mà hàng hóa cần đạt (ví dụ: “CTH + RVC 40%”). – Công đoạn gia công chế biến cụ thể: “Specific Processes”.
  • Hàng hóa sản xuất hoàn toàn tại nước thành viên xuất khẩu chỉ từ những nguyên liệu xuất xứ Việt Nam hoặc Hàn Quốc theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2 Phụ lục I: “PE”.
  • Hàng hóa đáp ứng điều kiện tại Điều 6 Phụ lục I: Ghi “Article 3.5”

Ô số 9: (trọng lượng cả bao bì của hàng hoá và trị giá lô hàng): Tại đây bạn ghi rõ trọng lượng cả bao bì hoặc số lượng khác của hàng hóa. Cùng với đó là trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa có áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).

Ô số 10: (ngày và số của hoá đơn thương mại): Tại đây bạn ghi số và ngày cụ thể của hóa đơn thương mại.

Ô số 11: Thông tin xác thực của người xuất khẩu hàng hóa hoặc nhà sản xuất. Bạn điền các thông tin như sau:

  • Dòng thứ nhất điền chữ “VIET NAM”.
  • Dòng thứ hai điền đầy đủ tên tiếng Anh của các nước thành viên nhập khẩu bằng chữ in hoa (ví dụ: “KOREA”).
  • Dòng thứ ba bạn ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, tên, chữ ký của người đề nghị. Cùng với đó là con dấu và tên của công ty của người đề nghị cấp C/O.

Ô số 12: (chứng thực của tổ chức cấp C/O): Bạn cần ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ tên đầy đủ và chữ ký của cán bộ cấp C/O cùng với đó là con dấu của tổ chức cấp C/O cho bạn.

Ô số 13: (chú thích): Tại ô này bạn cần ghi “Non-Party Invoicing” nếu hóa đơn thương mại được phát hành tại nước không phải là nước thành viên. Cùng với đó là các thông tin bao gồm tên công ty phát hành hóa đơn và tên quốc gia công ty đó hoạt động.

Trên đây là thông tin chi tiết về CO form VK (chứng nhận xuất xứ mẫu VK) mà Smart Link Logistics cung cấp cho bạn. Hy vọng những thông tin trên mà Smart Link Logistics cung cấp sẽ giúp cho người đọc, quý khách hàng những kiến thức và thông tin cơ bản. Nếu bạn đang tìm hiểu và mong muốn hợp tác với một đơn vị có thể hỗ trợ về các chứng nhận, tài liệu liên quan đến logistics, xuất nhập khẩu thì Smart Link Logistics là một lựa chọn tốt để trải nghiệm.

Gọi vào hotline: 0903 354 157 để biết thêm thông tin chi tiết

Nếu bạn cần hỗ trợ về xuất nhập khẩu hàng hoá quốc tế thì có thể liên hệ team Smartlink Logistics chúng mình nhé, để được hướng dẫn tư vấn dịch vụ cũng như các thủ tục hải quan liên quan cần thiết.

SMART LINK: BEST SERVICE BEST YOU

? SMART LINK LOGISTICS ?
?215-217 Tran Hung Dao, Co Giang Ward, Dist 1, Hochiminh, Vietnam
? Hai Phong Branch ? Da Nang Branch ? Ha Noi Branch
✈️ Vận chuyển hàng không, ? Vận chuyển đường biển ? Thủ tục Hải Quan ? Kho Bãi  ? Vận chuyển nội địa ? Vận chuyển hàng đi Mỹ
Hotline: +84903354157
Email: great@smartlinklog.com
Member: BNI, VCCI, VLA
———
✈️ ? For sea freight, airfreight, express, customs….
Smart Link Logistics could bring your cargo to the world.
Pro Vietnamese customs, Door To Door, FaceMask, Glove, Smart Link Logistics, Ocean Freight, Air Freight, Express, Amazon, Heart Service
#haiquan #xuatnhapkhau #duongbien #smartlinklogistics #cuocvantaiquocte #logistics #thongquan
 
partnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartner