XUẤT KHẨU ĐỒ NỘI THẤT GỖ TẠI SMARTLINK
Khi xuất khẩu đồ nội thất gỗ, việc hiểu rõ các giấy tờ và chứng từ cần thiết là điều vô cùng quan trọng. Vậy có những giấy tờ đặc biệt nào cần chuẩn bị? Hãy cùng Smart Link tìm hiểu chi tiết thủ tục hải quan xuất khẩu đồ nội thất gỗ theo quy định mới nhất hiện nay.
Chính sách pháp lý đối với đồ nội thất gỗ
Đồ nội thất gỗ được chia thành hai loại chính:
- Đồ nội thất từ gỗ công nghiệp:
Đồ nội thất làm từ gỗ công nghiệp không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu, do đó thủ tục xuất khẩu sẽ tuân theo quy định giống như các hàng hóa thông thường, theo Thông tư 39/2018/TT-BTC. - Đồ nội thất từ gỗ tự nhiên:
Khi xuất khẩu đồ nội thất làm từ gỗ tự nhiên, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ lâm sản hợp pháp, tuân thủ quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT.
Mã HS Code và thuế suất xuất khẩu đối với đồ nội thất gỗ
Mỗi sản phẩm đồ nội thất gỗ sẽ có mã HS Code riêng dựa vào tính chất của sản phẩm. Dưới đây là một số mã HS Code phổ biến mà doanh nghiệp có thể tham khảo:
- 9403 – Đồ nội thất khác và các bộ phận:
- Mã 94033000: Đồ nội thất gỗ dùng trong văn phòng
- Mã 94034000: Đồ nội thất gỗ dùng trong nhà bếp
- Mã 94035000: Đồ nội thất gỗ dùng trong phòng ngủ
- Mã 94036000: Đồ nội thất gỗ khác
- Đồ nội thất từ vật liệu khác như mây, tre:
- Mã 94038200: Đồ bằng tre
- Mã 94038300: Đồ bằng mây
- Mã 94038900: Loại khác
Với các mặt hàng thuộc nhóm mã HS 9403, thuế suất xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng đều bằng 0%.
Hồ sơ hải quan xuất khẩu đồ nội thất gỗ
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau để hoàn thành thủ tục hải quan:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu (nếu sử dụng gỗ nhập khẩu)
- Bản kê lâm sản có xác nhận từ địa phương (nếu mua gỗ từ cá nhân)
- Hóa đơn mua bán gỗ tự nhiên từ các nhà máy/xí nghiệp
- Hóa đơn thương mại
- Phiếu đóng gói hàng hóa
- Vận đơn
- Hợp đồng mua bán
- Chứng nhận hun trùng
Thủ tục xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Khi xuất khẩu gỗ ra nước ngoài, doanh nghiệp cần đăng ký xác nhận nguồn gốc gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP:
- Đối tượng xác nhận: Doanh nghiệp thuộc nhóm I là chủ lô hàng gỗ xuất khẩu. Đối với gỗ từ rừng trong nước xuất khẩu ngoài EU, việc xác nhận nguồn gốc có thể được miễn.
- Cơ quan xác nhận: Cơ quan kiểm lâm cấp huyện trở lên chịu trách nhiệm xác nhận.
- Hồ sơ xác nhận: Bao gồm giấy xác nhận nguồn gốc gỗ (theo mẫu 04) và bản kê gỗ xuất khẩu (theo mẫu 05 hoặc 06 Phụ lục I của Nghị định 102/2020/NĐ-CP).
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận hun trùng gỗ xuất khẩu
Để xin giấy chứng nhận hun trùng, doanh nghiệp thực hiện các bước:
- Khai báo địa điểm, tên hàng, số lượng (FCL/LCL/AIR), thời gian và nước nhập khẩu.
- Gửi vận đơn thứ chuẩn cho đơn vị hun trùng để được cấp chứng thư.
- Kiểm tra thông tin trên chứng thư và đối chiếu với vận đơn, báo lại nếu có sai sót.
- Nhận chứng thư gốc và thanh toán phí (nếu có).
Thông qua bài viết này, hy vọng doanh nghiệp đã có thêm thông tin hữu ích để chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục xuất khẩu đồ nội thất gỗ một cách hiệu quả. Với hơn 13 năm kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp và đồng hành cùng doanh nghiệp trên con đường vươn ra thế giới.
Gọi vào hotline: 0935 766 039 để biết thêm thông tin chi tiết
Nếu bạn cần hỗ trợ về xuất nhập khẩu hàng hoá quốc tế thì có thể liên hệ team Smartlink Logistics chúng mình nhé, để được hướng dẫn tư vấn dịch vụ cũng như các thủ tục hải quan liên quan cần thiết.
SMART LINK: BEST SERVICE BEST YOU