CO FORM A – NHỮNG LƯU Ý VỀ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU A
Nếu bạn đang tìm hiểu hay đang hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, thương mại quốc tế thì giấy chứng nhận xuất xứ (CO – Certificate of Origin) là một loại tài liệu không thể thiếu. Chứng nhận CO bao gồm rất nhiều mẫu như: CO form A, CO form D, CO form E… Trong bài viết này, Smart Link Logistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về CO form A và những lưu ý cần quan tâm về mẫu CO này.
CO form A là gì?
Chứng nhận xuất xứ mẫu A là loại chứng từ xuất xứ đặc trưng. Chứng từ này được cấp dựa theo hệ thống ưu đãi phổ cập GSP (Generalized System of Preferences). Mẫu CO này được sử dụng để giảm hoặc miễn thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia xuất khẩu. Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp xuất khẩu và thúc đẩy mối quan hệ thương mại giữa các quốc gia. Với CO form A thì hàng hóa xuất khẩu của bạn sẽ được hưởng ưu đãi thuế GSP của nước nhập khẩu.
Điều kiện cần có để được cấp C/O form A:
- Hàng hóa có xuất xứ hoàn toàn từ Việt Nam: đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ GSP
- Quy định xuất xứ GSP cho các hàng hóa khác được quy định cụ thể
Danh sách các nước chấp nhận C/O form A trong hệ thống GPS
STT |
Tên quốc gia |
STT |
Tên quốc gia |
STT |
Tên quốc gia |
1 |
Áo |
11 |
Ba Lan |
21 |
Đức |
2 |
Canada |
12 |
Nga |
22 |
Hy Lạp |
3 |
Nhật Bản |
13 |
Bulgaria |
23 |
Ireland |
4 |
New Zealand |
14 |
Tây Ban Nha |
24 |
Ý |
5 |
Na Uy |
15 |
Anh |
25 |
Luxembourg |
6 |
Thụy Sỹ |
16 |
Slovakia |
26 |
Hà Lan |
7 |
Mỹ |
17 |
Bỉ |
27 |
Bồ Đào Nha |
8 |
Belarusia |
18 |
Đan Mạch |
28 |
Thụy Điển |
9 |
Cộng hòa Séc |
19 |
Phần Lan |
29 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
10 |
Hungary |
20 |
Pháp |
Thời gian và cơ quan cấp chứng nhận xuất xứ mẫu A (C/O form A)
Cơ quan cấp: Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI) và Bộ Công Thương.
Thời gian:
- Nếu hồ sơ nộp hoàn chỉnh và hợp lệ thì chứng nhận C/O sẽ được cấp trong ngày. Và thời gian có thể được kéo dài không quá 3 ngày trong trường hợp cần thiết
- Nếu trường hợp cần phải xác minh, cán bộ C/O sẽ thông báo trước cho người xuất khẩu và kéo dài không quá 7 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ
Lệ phí cấp C/O: miễn phí
Nội dung kê khai trong C/O form A
- Ô số 1: Kê khai các thông tin của người xuất khẩu như tên, địa chỉ, tên quốc gia
- Ô số 2: Kê khai các thông tin của người nhận hàng. Nếu trong trường hợp người nhận hàng theo chỉ định thì sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định> và thông tin này cần phải thống nhất với các chứng từ giao nhận đi kèm hồ sơ xin C/O form A
- Ô số 3: Kê khai các thông tin về vận tải, thông tin càng chi tiết càng tốt. Các thông tin kê khai ở ô 3 như: hình thức vận chuyển hàng hóa, tên phương tiện, ký hiệu và số chuyến, hành trình của hàng hóa (cửa khẩu hàng xuất, cửa khẩu hàng đến), ngày và số vận đơn
- Ô số 4: Ô này sẽ dành cho các ghi chú của cơ quan cấp C/O, các ghi chú thường sẽ có dạng như sau:
- C/O cấp sau ngày hàng xuất: đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
- Cấp phó bản do bản chính mất: THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản
- Cấp thay thế trong trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả lại C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED <ngày cấp>
Ngoài ra sẽ có một số cách ghi chú khác như thông báo hàng xuất khẩu sang các nước trong ASEAN để sản xuất hoặc sẽ xuất tiếp qua các nước EU, Norway, Turkey… Hàng xuất khẩu sang Nhật chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp ASEAN kê khai trong ô 4 chữ C-ASEAN, tiếp theo là số cùng với ngày của giấy chứng nhận sản xuất, gia công cộng gộp khu vực
- Ô số 5: Kê khai số thứ tự các mặt hàng khai báo trong lô hàng của bạn
- Ô số 6: Bạn sẽ kê khai thông tin về nhãn và số hiệu của thùng hàng (nếu có)
- Ô số 7: Bạn cần kê khai số và loại thùng hàng trong lô hàng của bạn (nếu có), bao gồm tên và mô tả hàng
- Ô số 8: Bạn sẽ kê khai các tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa. Cụ thể:
- Hàng có xuất xứ thuần túy tại Việt Nam khai chữ “P”
- Hàng có xuất xứ không thuần túy tại Việt Nam: khai theo hướng dẫn có tại mục 3 phía sau tờ C/O form A. Bạn cần lưu ý rằng hàng xuất sang Canada sản xuất từ trên một nước hưởng ưu đãi GSP của Canada (hoặc hàng hóa xuất khẩu chỉ đáp ứng các quy định xuất xứ GSP cộng gộp toàn cầu của Canada) thì khai chữ “G”, trường hợp khác sẽ khai chữ “F”
- Ô số 9: Kê khai thông tin về trọng lượng thô và số lượng khác của hàng hóa
- Lưu ý rằng Ô 5,7,8,9 cần phải được kê khai thẳng hàng theo thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (số lượng khác) của mỗi loại hàng hóa
- Nếu trường hợp mỗi loại hàng hóa được đóng gói và có mã hiệu riêng thì phần thông tin đã khai trên ô 6 cũng cần phải thẳng hàng tương ứng
- Nếu tên hàng và mô tả của hàng hóa nhiều thì bạn có thể khai báo sang trang kế tiếp. Mỗi trang khai báo cần có số thứ tự rõ ràng ở góc dưới ô 7 (Ví dụ: Page 2/3)
- Cần gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi đã kết thúc khai báo tên, mô tả hàng hóa. Sau khi khai báo trọng lượng thô (số lượng khác), bạn cần ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của lô hàng bằng số (TOTAL) và chữ (SAY TOTAL)
- Ô số 10: Khai báo số và ngày của hóa đơn. Nếu hàng hóa không có hóa đơn thì phải ghi rõ lý do
- Ô số 11: Bạn cần kê khai địa điểm và ngày phát hành C/O
- Ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này
- Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May…), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy
- Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu
- Ô số 12: Tại ô này bạn sẽ kê khai các thông tin về nước xuất xứ (ở đây bạn sẽ ghi là VIETNAM) tiếp sau produced in. Bạn cần kê khai thêm các thông tin như sau:
- Nếu C/O form A được cấp theo các quy định xuất xứ cộng gộp GSP các nguyên liệu trong khu vực ASEAN (quy định của các nước EU, Switzerland, Norway, Turkey). Lúc này bạn sẽ cần phải kê khai nước xuất xứ được xác định theo các quy định này
- Kê khai tên nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country)
- Kê khai thông tin về địa điểm, ngày ký và ký tên xác nhận của người có thẩm quyền (người xuất khẩu Việt Nam). Bạn cần lưu ý rằng ngày ký của người xuất khẩu phải diễn ra trước hoặc cùng ngày phát hành C/O. Đồng thời ngày ký cũng phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được kê khai trong C/O. Đối với người ký có thẩm quyền authorised signatory nắm chức vụ thủ trưởng hoặc người được ủy quyền ký bởi thủ trưởng thì chữ ký phải được ký bằng tay và đóng dấu chức danh, dấu doanh nghiệp cùng với dấu tên đầy đủ
Trên đây là thông tin chi tiết về CO form A (chứng nhận xuất xứ mẫu A) mà Smart Link Logistics cung cấp cho bạn. Hy vọng những thông tin trên mà Smart Link Logistics cung cấp sẽ giúp cho người đọc, quý khách hàng những kiến thức và thông tin cơ bản. Nếu bạn đang tìm hiểu và mong muốn hợp tác với một đơn vị có thể hỗ trợ về các chứng nhận, tài liệu liên quan đến logistics, xuất nhập khẩu thì Smart Link Logistics là một lựa chọn tốt để trải nghiệm.
Gọi vào hotline: 0903 354 157 để biết thêm thông tin chi tiết
Nếu bạn cần hỗ trợ về xuất nhập khẩu hàng hoá quốc tế thì có thể liên hệ team Smartlink Logistics chúng mình nhé, để được hướng dẫn tư vấn dịch vụ cũng như các thủ tục hải quan liên quan cần thiết.
SMART LINK: BEST SERVICE BEST YOU