CO FORM E LÀ GÌ? TẤT TẦN TẬT THÔNG TIN BẠN CẦN BIẾT

CO Form E là gì? Đây là câu hỏi mà nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu đặt ra khi muốn tận dụng các ưu đãi thuế quan trong khuôn khổ Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc (ACFTA). Bài viết này sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc của bạn về CO Form E là gì, từ khái niệm, mục đích sử dụng đến quy định và thủ tục cấp giấy chứng nhận.

 

CO Form E là gì?

CO Form E là chứng từ xác nhận xuất xứ mẫu E, được phát hành trong khuôn khổ Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) được sử dụng để xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa từ các quốc gia thành viên tham gia hiệp định.

Mục đích chính của CO Form E là hợp pháp hóa các sản phẩm nhập khẩu và giúp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế quan. Việc áp dụng mức thuế ưu đãi sẽ phụ thuộc vào từng mặt hàng cụ thể, dựa trên mã HS Code tương ứng. Do đó, mức thuế có thể thay đổi và không cố định cho tất cả các sản phẩm.

CO Form E đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại giữa các nước thành viên ASEAN và Trung Quốc, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu trong khu vực.

 

Quy định về CO form E

Quy định về CO mẫu E được quy định trong nhiều văn bản pháp luật. Các văn bản quan trọng và phổ biến bao gồm Thông tư 36/2010/TT-BCT, được bổ sung bởi Thông tư 35/2012/TT-BCT và Thông tư 14/2016/TT-BCT. Thông tư 21/2014/TT-BCT sửa đổi quy tắc cụ thể mặt hàng. Quyết định 12/2007/QĐ-BTM ban hành quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E, trong khi Thông tư 06/2011/TT-BCT quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận.

Bộ Công Thương đã ban hành Công văn 12149/BCT-XNK về hóa đơn bên thứ ba trong ACFTA. Quyết định 4286/QĐ-TCHQ quy định quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng cho tất cả các mẫu CO, bao gồm Form E.

Nhiều công văn giải đáp vướng mắc liên quan đến CO form E đã được ban hành. Một số nội dung quan trọng bao gồm: chỉ cần nộp bản gốc CO, không cần bản sao thứ 3; hướng dẫn về cách điền thông tin trên CO; quy định về hóa đơn bên thứ ba; xử lý trường hợp CO không đủ chỗ khai hết số lượng mặt hàng; quy định về người ủy quyền trên CO; hướng dẫn về giấy xác nhận chuyển tải khi hàng quá cảnh; cách ghi giá CIF; và xử lý khác biệt giữa thông tin trên CO và vận đơn.

Các quy định này nhằm hướng dẫn cụ thể việc sử dụng và xác minh CO form E, đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại giữa các nước thành viên ACFTA.

Mẫu CO form E

Nội dung Mẫu CO form E

Mẫu CO form E bao gồm nhiều thông tin quan trọng, được chia thành các phần chính sau:

Phần đầu CO form E có các thông tin tham chiếu:

  • Số CO (Reference Number)
  • Cụm từ tiếng Anh có dòng “FORM E”
  • Tên nước phát hành (ví dụ: THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA)

Tiếp theo là 13 ô nội dung chính:

Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu (tên công ty, địa chỉ) 

Ô số 2: Thông tin người nhận hàng hoặc nhà nhập khẩu 

Ô số 3: Chi tiết vận chuyển (ngày khởi hành, tên tàu/máy bay, cảng dỡ hàng, tuyến đường) Ô số 4: Dành cho cơ quan cấp CO 

Ô số 5 & 6: Thông tin bổ sung (ít quan trọng) 

Ô số 7: Mô tả hàng hóa (số lượng, chủng loại, mã HS) 

Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ (quan trọng cho tính hợp lệ của CO) 

Ô số 9: Trọng lượng và giá trị FOB 

Ô số 10: Số và ngày Invoice 

Ô số 11: Xác nhận của nhà xuất khẩu (nước xuất/nhập khẩu, ngày xin CO, dấu công ty) 

Ô số 12: Xác nhận của tổ chức cấp CO (chữ ký, dấu, ngày cấp) 

Ô số 13: Các trường hợp đặc biệt (cấp sau, triển lãm, chứng nhận giáp lưng, hóa đơn bên thứ ba)

Mỗi ô trong CO form E đóng vai trò quan trọng trong việc xác định xuất xứ và tính hợp lệ của lô hàng. Việc điền đầy đủ và chính xác thông tin là cần thiết để đảm bảo hiệu lực của chứng từ này trong quá trình thông quan và hưởng ưu đãi thuế quan.

 

CO form E 3 bên

CO Form E 3 bên, còn được gọi là CO form E third party invoicing, là một dạng chứng từ CO đặc biệt được phát hành bởi bên thứ ba, được sử dụng trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty không phải là nhà sản xuất hoặc xuất khẩu trực tiếp.

Để đảm bảo tính hợp lệ, CO Form E 3 bên cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Ô số 1: Ghi thông tin của nhà sản xuất tại quốc gia thành viên ACFTA.
  • Ô số 7: Cung cấp đầy đủ thông tin về công ty phát hành hóa đơn, bao gồm tên, địa chỉ và quốc gia đặt trụ sở.
  • Ô số 10: Ghi rõ số hóa đơn và ngày xuất hóa đơn của bên thứ ba.
  • Ô số 13: Đánh dấu vào mục “Third Party Invoicing”.

Việc sử dụng CO Form E 3 bên cho phép linh hoạt hơn trong chuỗi cung ứng và giao dịch thương mại quốc tế, đồng thời vẫn đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định của hiệp định ACFTA. 

 

CO form E 3 bên

CO Form E 3 bên, còn được gọi là CO Form E Third Party Invoicing, là trường hợp đặc biệt khi chứng nhận xuất xứ được cấp cho hàng hóa có hóa đơn phát hành bởi bên thứ ba. Loại CO này được sử dụng trong các giao dịch phức tạp hơn, liên quan đến nhiều bên tham gia.

 

Điều kiện cần đáp ứng

Để CO Form E 3 bên có hiệu lực, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Ô số 1: Ghi thông tin nhà sản xuất tại quốc gia thành viên ACFTA.
  • Ô số 7: Cung cấp tên công ty phát hành hóa đơn và quốc gia đặt trụ sở.
  • Ô số 10: Ghi rõ số và ngày hóa đơn, phải khớp với Invoice mua bán.
  • Ô số 13: Đánh dấu vào mục “Third Party Invoicing”.

 

Các trường hợp phát sinh và sai sót thường gặp

  • CO hợp lệ khi bên thứ ba cùng quốc gia với nhà xuất khẩu.
  • CO không hợp lệ nếu thiếu dấu tick “Third Party Invoicing”.
  • CO trực tiếp có tên nhà sản xuất ở ô số 7 không hợp lệ.
  • CO ủy quyền với người ủy quyền ở ô số 1 không hợp lệ.
  • Ngày khởi hành trên CO khác với vận đơn có thể gây nghi ngờ.
  • CO có thể được cấp trước ngày tàu chạy, nhưng cần đảm bảo thông tin chính xác.

 

Các sai sót nghiêm trọng có thể dẫn đến việc CO bị bác bỏ hoặc yêu cầu xác minh, bao gồm:

  • Không đủ điều kiện cho hóa đơn bên thứ ba.
  • Thiếu dấu tick “Issued Retroactively” khi cấp CO quá 3 ngày sau khi tàu chạy.
  • Trường hợp CO ủy quyền không được chấp nhận tại Việt Nam.
  • Thông tin trên CO không khớp với các chứng từ khác.

Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định cụ thể trong Điều 26 – Thông tư 38/2015/TT-BTC để tránh các sai sót có thể ảnh hưởng đến tính hợp lệ của CO Form E 3 bên.

Như vậy, CO Form E đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt là trong khuôn khổ Hiệp định ACFTA. Việc hiểu rõ về CO Form E là gì sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm chi phí và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Chúng tôi tự hào là đơn vị với hơn 14 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải và sẽ đồng hành cùng bạn trong suốt hành trình.

Gọi vào hotline: 0935 766 039 để biết thêm thông tin chi tiết

Nếu bạn cần hỗ trợ về xuất nhập khẩu hàng hoá quốc tế thì có thể liên hệ team Smartlink Logistics chúng mình nhé, để được hướng dẫn tư vấn dịch vụ cũng như các thủ tục hải quan liên quan cần thiết.

SMART LINK: BEST SERVICE BEST YOU

? SMART LINK LOGISTICS ?
?215-217 Tran Hung Dao, Co Giang Ward, Dist 1, Hochiminh, Vietnam
? Hai Phong Branch ? Da Nang Branch ? Ha Noi Branch
✈️ Vận chuyển hàng không, ? Vận chuyển đường biển ? Thủ tục Hải Quan ? Kho Bãi  ? Vận chuyển nội địa ? Vận chuyển hàng đi Mỹ
Hotline: +84935766039
Email: jolis@smartlinklogistics.com.vn
Member: BNI, VCCI, VLA
———
✈️ ? For sea freight, airfreight, express, customs….
Smart Link Logistics could bring your cargo to the world.
Pro Vietnamese customs, Door To Door, FaceMask, Glove, Smart Link Logistics, Ocean Freight, Air Freight, Express, Amazon, Heart Services
#haiquan #xuatnhapkhau #duongbien #smartlinklogistics #cuocvantaiquocte #logistics #thongquan
partnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartnerpartner